Cho hình vuông ABCD, P thuộc cạnh AB , H là chân đường vuông góc hạ từ B đến PC . Phép đồng dạng biến \(\Delta\)BHC thành \(\Delta\)PHB . Khi đó ảnh của B và D là?
Cho hình bình hành ABCD các điểm PQ nằm m trên cạnh AB và BC và BP=BQ. Gỉa sử H là chân đường vuông góc hạ từ B xuống PC. Cmr góc DHQ vuông
Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến BM. Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ C đến BM và H là chân đường vuông góc kẻ từ D đến AC.
\Delta\text{ABM}ΔABM không đồng dạng với những tam giác nào dưới đây?
\Delta\text{HDM}ΔHDM
\Delta\text{HCD}ΔHCD
\Delta\text{DCM}ΔDCM
\Delta\text{CBD}ΔCBD
\Delta\text{ABC}ΔABC
Cho\(\Delta ABC\)vuông tại A. M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia Ma lấy điểm D sao cho AM=MD. Gọi I và K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ B và C xuống AD, N là chân đường vuông góc hạ từ M xuống AC.
a) CMR: BK=CI và BK // CI
b) CM: KN < MC
c) \(\Delta\)ABC thõa mãn thêm điều kiện gì để AI=IM=MK=KD
d) Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ D xuống BC. CMR các đường thẳng BI,DH,MN đồng quy
Cho hình bình hành ABCD có điểm E thuộc cạnh BC , điểm G thuộc cạnh AB và AE = CG . Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ D đến AE , K là chân đường vuông góc kẻ từ D đến CG . So sánh độ dài DH và DK
Cho \(\Delta ABC\)vuông cân tại A có M là trung điểm của BC gọi D là điểm thuộc đoạn thẳng MC gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến AD gọi I và K lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AD và BH
a; \(\Delta BKM=\Delta AIM\)
b ; chứng minh HM là tia phân giác của \(\widehat{BHD}\)
Cho hình thoi ABCD có góc A nhọn. Gọi H và K là chân các đường vuông góc hạ từ B xuống AD và CD. Gọi P và Q là chân các đường vuông góc hạ từ D xuống AB, BC. Chứng minh rằng:
a. BH=BK, DP=PQ.
b. HBQD là hình chữ nhật.
c. PK=HQ=BD và chúng đồng quy.
cho \(\Delta\)ABC có AB<AC vuông tại B, phân giác AD của góc A cắt BC tại D. từ D kẻ DH vuông góc với AC (H∈AC);và HD và AB kéo dài cắt tai I. Chứng minh rằng:
a) \(\Delta\)ABC = \(\Delta\)AHD
b) AD là trung trực của BH
c) \(\Delta\)DIC cân
d)BH//IC
e) AD\(\perp\)IC
g) BC > AD + AD - 2AB
a: Xet ΔABD vuông tại B và ΔAHD vuông tại H có
AD chung
góc BAD=góc HAD
=>ΔABD=ΔAHD
b; AB=AH
DB=DH
=>AD là trung trực của BH
c: Xet ΔDBI vuông tại B và ΔDHC vuông tại H có
DB=DH
góc BDI=góc HDC
=>ΔBDI=ΔHDC
=>DI=DC
=>ΔDIC cân tại D
d: Xét ΔAIC có AB/BI=AH/HC
nên BH//IC
e: AD vuông góc BH
BH//IC
=>AD vuông góc IC
Cho \(\Delta ABC\)có \(\widehat{A}=60^o,AC=b,AB=c\)( với b > c ) . Đường kính EF của đưởng tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\)vuông góc với BC tại M . Gọi I , J là chân đường vuông góc hạ từ E xuống các đường thẳng AB , AC . Gọi H và K là chân đường vuông góc hạ từ F xuống các đường thẳng AB , AC .
a . CMR các từ giác AIEF và CMJE nội tiếp được .
b . CMR I , J , M thẳng hàng và \(IJ⊥KH\).
c . Tính độ dài cạnh BC và bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\)theo b , c .
d . Tính HI + JK theo b , c .
Bài 1: Cho hình vuông ABCD tâm I. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AD, DC.Tìm phép tịnh tiến biến \(\Delta AMI\) thành \(\Delta MDN\).
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Trình bày các phép tình tiến biến đường thẳng AB thành đường thẳng CD và biến đường thẳng AD thành đường thẳng BC.
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\Delta ABC\) biết A(2;4), B(5;1), C(-1;-2). Phép tình tiến theo véctơ \(\overrightarrow{BC}\) biến \(\Delta ABC\) thành \(\Delta A'B'C'\) tương ứng các điểm. Tìm tọa độ trọng tâm G' của \(\Delta A'B'C'\).